Hướng dẫn đầu tư chứng quyền có đảm bảo cho người mới từ A – Z

Hướng dẫn đầu tư chứng quyền có bảo đảm cho người mới từ A - Z

Chứng quyền có đảm bảo (CW) là sản phẩm đầu tư đang ngày càng được quan tâm trên thị trường chứng khoán. Ưu điểm của CW là vốn bỏ ra đầu tư nhỏ nhưng tiềm năng sinh lời cao. Tuy nhiên, không ít người mới tham gia thị trường vẫn còn mơ hồ về cách hoạt động của loại sản phẩm này. Bài viết dưới đây sẽ giúp nhà đầu tư hiểu rõ về CW để tối ưu chiến lược đầu tư.

1. Chứng quyền có bảo đảm là gì? Phân loại

Theo luật chứng khoán Việt Nam: Chứng quyền có bảo đảm (Covered warrants – CW) là loại chứng khoán có tài sản bảo đảm là chính cổ phiếu đó, do công ty chứng khoán phát hành.

  • Người sở hữu chứng quyền được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở với tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm đó theo mức giá đã được xác định trước, tại một thời điểm hoặc trước một thời điểm đã được ấn định.
  • Thay vì nhận cổ phiếu, nhà đầu tư thường nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá CKCS tại thời điểm thực hiện.

Thực tế tại thị trường chứng khoán Việt Nam: Chứng quyền mua là loại chứng quyền phổ biến nhất với phương thức thanh toán bằng tiền (nhận khoản tiền chênh lệch giá). Quyền được thực hiện vào ngày đáo hạn theo kiểu châu Âu.

2. Đặc điểm của chứng quyền có bảo đảm – CW

Trước khi đầu tư, nhà đầu tư cần hiểu rõ một số đặc điểm cơ bản của CW như sau:

  • CW có thời gian đáo hạn cụ thể được xác định rõ ngay từ khi phát hành.
  • Đầu tư CW không yêu cầu ký quỹ, điều này giúp nhà đầu tư tiếp cận sản phẩm dễ dàng hơn.
  • Mỗi chứng quyền đảm bảo gắn với 1 mã chứng khoán cơ sở để làm căn cứ xác định lãi/lỗ vào ngày đáo hạn.
  • CW được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (sàn HOSE).
  • CW có mã giao dịch riêng.
  • CW có hoạt động giao dịch tương tự chứng khoán cơ sở.
  • CW được phát hành bởi CTCK nhằm mục tiêu đa dạng hóa sản phẩm đầu tư trên thị trường, đồng thời giúp công ty chứng khoán tăng thêm nguồn thu từ việc bán CW.

3. Cách thức giao dịch chứng quyền có bảo đảm

CW được giao dịch trên thị trường qua hai giai đoạn, cụ thể như sau:

  • Thị trường sơ cấp: Nhà đầu tư đăng ký MUA vào thời điểm tổ chức phát hành chào bán CW ra công chúng lần đầu (IPO).
  • Thị trường thứ cấp: Kết thúc đợt chào bán, CW được niêm yết trên sàn HOSE và nhà đầu tư có thể MUA/BÁN giống như cổ phiếu thông thường.

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách giao dịch chứng quyền hiệu quả

Chứng quyền có bảo đảm được niêm yết trên sàn HOSE và giao dịch tương tự như cổ phiếu phổ thông
Chứng quyền có bảo đảm được niêm yết trên sàn HOSE và giao dịch tương tự như cổ phiếu phổ thông

4. Những thông tin cần biết về một chứng quyền có bảo đảm

Trước khi quyết định đầu tư vào CW, nhà đầu tư cần hiểu rõ các yếu tố cốt lõi cấu thành nên một CW. Mỗi yếu tố đều có vai trò quan trọng trong việc xác định giá trị và rủi ro của sản phẩm:

Thông tin Ý nghĩa
Chứng khoán cơ sở Mỗi CW gắn với 1 mã CKCS để làm căn cứ xác định lãi/lỗ vào ngày đáo hạn.

Trong đó, cổ phiếu phải đáp ứng các tiêu chí tối thiểu về vốn hóa thị trường, thanh khoản, tỷ lệ tự do chuyển nhượng….

Giá phát hành Khoản chi phí nhà đầu tư bỏ ra để sở hữu CW.
Giá thực hiện Mức giá để thực hiện quyền mua CKCS vào ngày đáo hạn.

Giá thực hiện bị điều chỉnh khi giá CKCS bị điều chỉnh do tổ chức phát hành CKCS chia cổ tức bằng tiền mặt, phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu mới.

Giá thực hiện mới = Giá thực hiện cũ x P’/ P

  • P’: Giá tham chiếu đã điều chỉnh của CKCS tại ngày giao dịch không hưởng quyền.
  • P: Giá tham chiếu chưa điều chỉnh của CKCS tại ngày giao dịch không hưởng quyền.
Tỷ lệ chuyển đổi Số lượng CW cần có để quy đổi thành 1 CKCS.
Tỷ lệ chuyển đổi bị điều chỉnh khi giá CKCS bị điều chỉnh do tổ chức phát hành CKCS chia cổ tức bằng tiền mặt, phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn có phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu mới.Tỷ lệ chuyển đổi mới = Tỷ lệ chuyển đổi cũ x P’/ P
Thời hạn Thời gian lưu hành của CW (tối thiểu là 3 tháng và tối đa là 24 tháng).
Ngày đáo hạn Ngày cuối cùng hiệu lực của CW.
Ngày giao dịch cuối cùng 2 ngày trước ngày đáo hạn của CW và là ngày cuối cùng mà CW còn được giao dịch.

Sau ngày này, CW bị hủy niêm yết.

Phương thức thanh toán Người sở hữu CW sẽ nhận được khoản tiền chênh lệch khi giá thanh toán của CKCS cao hơn giá thực hiện
Kiểu thực hiện Kiểu thực hiện Châu Âu – Chỉ được thực hiện quyền vào ngày đáo hạn
Mỗi chứng quyền có bảo đảm gắn với 1 mã chứng khoán để làm căn cứ xác định lãi/lỗ vào ngày đáo hạn
Mỗi chứng quyền có bảo đảm gắn với 1 mã chứng khoán để làm căn cứ xác định lãi/lỗ vào ngày đáo hạn

5. Ví dụ về cách đầu tư chứng quyền có bảo đảm

Hãy cùng xét một ví dụ giả định sau để hiểu rõ hơn về cách vận hành của CW:

  • Nhà đầu tư mua 20.000 chứng quyền mua của cổ phiếu HPG.
  • Tỷ lệ chuyển đổi: 2:1.
  • Giá thực hiện: 30.000 VNĐ.
  • Giá cổ phiếu HPG hiện tại: 30.000 VNĐ.
  • Giá phát hành CW: 1.500 VNĐ.
  • Thời hạn CW: 3 tháng.
  • Tổng vốn đầu tư = 20.000 x 1.500 = 30.000.000 VNĐ.
Phương án giao dịch “lướt sóng” Sau 1 tháng, giá cổ phiếu HPG tăng lên 36.000 VNĐ và giá 1 CW đang giao dịch trên thị trường là 3.400 VNĐ.

Nhà đầu tư có thể bán lại CW trên thị trường thứ cấp để chốt lời:

Mức sinh lời = Số lượng CW x (Giá bán – Giá mua) = 20.000 x (3.400 – 1.500) = 38.000.000 VNĐ.

Phương án nắm giữ tới ngày đáo hạn Tại thời điểm đáo hạn, giá thanh toán cổ phiếu HPG là 36.000 VNĐ.

Tổ chức phát hành sẽ thanh toán cho nhà đầu tư khoản tiền chênh lệch trước thuế phí = (Số lượng CW / Tỷ lệ chuyển đổi) x (Giá thanh toán – Giá thực hiện) = (20.000 / 2) x (36.000 – 30.000) = 60.000.000 VNĐ.

Trừ chi phí đầu tư ban đầu, mức sinh lời = 60.000.000 – 30.000.000 = 30.000.000 VNĐ.

Nếu tại thời điểm đáo hạn, Giá thanh toán ≤ Giá thực hiện (≤ 30.000 VNĐ), CW không có giá trị thực hiện.

Khi đó, nhà đầu tư mất toàn bộ vốn đầu tư ban đầu, tức là 30.000.000 VNĐ.

Xem thêm: Cách tính lãi lỗ chứng quyền khi đáo hạn

6. Những yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng quyền

Dưới đây là những yếu tố quan trọng làm biến động giá CW:

  • Giá thị trường CKCS và giá thực hiện quyền: Mức chênh lệch của hai yếu tố này sẽ tác động trực tiếp đến giá CW.
  • Thời gian đáo hạn: CW có thời gian đáo hạn càng dài thì giá trị càng lớn vì nhà đầu tư có thêm thời gian để tận dụng cơ hội giao dịch chốt lời trước ngày đáo hạn.
  • Biến động giá CKCS: Nếu CKCS có biên độ dao động giá càng lớn thì khả năng xảy ra chênh lệch giữa giá thanh toán CKCS và giá thực hiện càng cao, do đó mức sinh lời của CW càng tăng.
  • Lãi suất: Đầu tư CW cần số vốn ít hơn khi mua CKCS, do đó NĐT có thể tiết kiệm được khoản tiền lớn. Khi lãi suất tăng, khoản thu nhập của nhà đầu tư sẽ lớn hơn. Do đó, nhà đầu tư phải trả nhiều tiền hơn cho CW mua và ít hơn đối với CW bán.
Biến động giá chứng khoán cơ sở tác động lớn đến giá chứng quyền
Biến động giá chứng khoán cơ sở tác động lớn đến giá chứng quyền

7. Lợi ích và rủi ro khi đầu tư chứng quyền có bảo đảm

Thị trường chứng khoán luôn biến động khó lường, do đó các công cụ tài chính có tiềm năng sinh lời cao như chứng quyền sẽ luôn đi kèm với các rủi ro tiềm ẩn. Cụ thể như sau:

Lợi ích Rủi ro
  • Tỷ suất sinh lời cao
  • Chi phí đầu tư thấp
  • Không cần ký quỹ
  • Được niêm yết và giao dịch minh bạch, linh hoạt, dễ dàng như cổ phiếu
  • Dễ tiếp cận đối với nhà đầu tư cá nhân
  • Giới hạn rủi ro (khoản lỗ tối đa là số tiền bỏ ra mua CW)
  • Cổ phiếu mà CW đại diện đã được đánh giá kỹ lưỡng bởi CTCK
  • Rủi ro mất toàn bộ vốn mua CW nếu giá tài sản cơ sở không biến động như kỳ vọng
  • Hạn chế thời gian nắm giữ bởi CW có thời hạn tối đa là 24 tháng
  • Biến động mạnh do yếu tố cung cầu
  • Chọn sai thời điểm hoặc không hiểu rõ cơ chế dễ dẫn đến thua lỗ

⇒ Kết luận: Có nên đầu tư chứng quyền?

Chứng quyền có bảo đảm là công cụ đầu tư hấp dẫn đối với những nhà đầu tư muốn khuếch đại lợi nhuận với vốn nhỏ. Tuy nhiên, sản phẩm này cũng tiềm ẩn rủi ro mất trắng vốn nếu nhà đầu tư không hiểu rõ cách vận hành hoặc dự đoán sai biến động thị trường.

  • Chứng quyền phù hợp với những nhà đầu tư có kinh nghiệm, có khả năng phân tích, dự đoán và nhận định thị trường tốt.
  • Nhà đầu tư mới muốn thử sức với chứng quyền, tốt nhất nên tìm đến sự hỗ trợ tư vấn từ chuyên gia tài chính để được định hướng và hạn chế rủi ro.
Đầu tư chứng quyền phù hợp với nhà đầu tư có khả năng phân tích, dự đoán và nhận định thị trường tốt
Đầu tư chứng quyền phù hợp với nhà đầu tư có khả năng phân tích, dự đoán và nhận định thị trường tốt

8. So sánh chứng quyền có bảo đảm với hợp đồng tương lai

Cả chứng quyền có bảo đảm (CW) và hợp đồng tương lai (HĐTL) đều là sản phẩm đầu tư có thời hạn nhất định. Khi đáo hạn, nhà đầu tư sẽ thực hiện quyền hoặc nghĩa vụ thanh toán/ chuyển giao tài sản theo đúng điều khoản đã định.

Tuy nhiên, CW và HĐTL có nhiều điểm khác biệt như sau:

Tiêu chí Chứng quyền có bảo đảm (CW) Hợp đồng tương lai (HĐTL)
Tổ chức phát hành CTCK Sở GDCK
Thị trường giao dịch Thị trường cơ sở và dùng tài khoản CKCS để giao dịch Thị trường phái sinh và mở tài khoản mới để giao dịch
Ký quỹ Không cần ký quỹ để thực hiện quyền mua CKCS Kỳ quỹ ban đầu và duy trì quỹ theo mức yêu cầu của CTCK
Bán khống Không thể bán CW khi chưa nắm giữ Có thể mở vị thế bản HĐTL khi chưa nắm giữ
Thanh toán lãi lỗ Thanh toán lãi lỗ khi đáo hạn bằng tiền Thanh toán lãi/lỗ hằng ngày bằng tiền
Rủi ro lợi nhuận Lỗ tối đa = phí mua CW Có thể lỗ không giới hạn

9. ACBS – Tổ chức phát hành chứng quyền bảo đảm uy tín

Công ty chứng khoán muốn phát hành chứng quyền phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện nghiêm ngặt do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch Chứng khoán quy định. Những yêu cầu này nhằm bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư, đồng thời nâng cao tính minh bạch và chuyên nghiệp cho thị trường.

Công ty Chứng khoán ACBS tự hào là một trong những CTCK đầu tiên được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép phát hành chứng quyền có bảo đảm tại Việt Nam. ACBS mang đến nhiều lợi thế cạnh tranh hơn so với CTCK khác, nhằm giúp nhà đầu tư tiếp cận chứng quyền hiệu quả và an toàn hơn:

  • Định chế tài chính lớn mạnh: ACBS thừa hưởng tiềm lực tài chính mạnh mẽ từ Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) – đảm bảo nguồn tiền thanh toán cho nhà đầu tư khi chứng quyền đáo hạn.
  • Thị phần lớn – tính thanh khoản cao: Thị phần CW của ACBS nằm trong Top 2 thị trường về giá trị giao dịch.
  • Chiến lược phát hành chọn lọc: ACBS chỉ phát hành CW dựa trên các cổ phiếu có tính ổn định và khối lượng giao dịch lớn. Điều này giúp chứng quyền dễ dàng trao đổi giao dịch .
  • Chuyên gia tư vấn nhiều kinh nghiệm thực chiến: Nhà đầu tư được đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn chiến lược đầu tư phù hợp với mục tiêu cá nhân.
  • Cam kết tuân thủ các quy định pháp: ACBS luôn tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp lý và có các chính sách bảo vệ tài sản rõ ràng.
  • Nền tảng giao dịch hiện đại: Nhà đầu tư có thể giao dịch dễ dàng qua website smart.acbs.com.vn hoặc ứng dụng ACBS Smart trên điện thoại với giao diện thân thiện, khớp lệnh nhanh và tính bảo mật cao.
Mở tài khoản chứng khoán ACBS để được chuyên gia đồng hành, cập nhật thị trường kịp thời
ACBS là một trong số công ty chứng khoán đầu tiên được phép phát hành chứng quyền có bảo đảm tại Việt Nam

Tóm lại, chứng quyền có bảo đảm là một công cụ tài chính hấp dẫn với số vốn đầu tư nhỏ nhưng tỷ lệ đòn bẩy cao. Tuy nhiên, rủi ro luôn tiềm ẩn với bất kỳ sản phẩm chứng khoán nào như một chi phí cơ hội. Do đó, nhà đầu tư mới bước chân vào thị trường chứng quyền cần tìm hiểu kỹ cách vận hành và quản trị rủi ro. Đừng quên việc tham vấn ý kiến của chuyên gia để tiếp cận thị trường một cách đúng đắn và kiểm soát tốt rủi ro.

Mở tài khoản tại ACBS ngay tại đây để học cách đầu tư bài bản, tối ưu lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro cùng chuyên gia tài chính. Kết nối với ACBS qua Hotline 028 7303 7979 hoặc Fanpage Chứng khoán ACB – ACBS để được tư vấn trực tiếp.

Enquire now

Give us a call or fill in the form below and we will contact you. We endeavor to answer all inquiries within 24 hours on business days.